– Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT, ngày 14/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ Công văn số 1062/BGDĐT- KTKĐCLGD, ngày 18/3/2016 về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-ĐHQGHN, ngày 26/02/2016 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN);
– Căn cứ Hướng dẫn số 847/HD-ĐHQGHN ngày 31/3/2016 về công tác thi và tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 ở ĐHQGHN;
– Căn cứ Hướng dẫn số 999/HD-ĐHQGHN, ngày 12/4/2016 về Công tác xét tuyển đại học chính quy năm 2016 ở ĐHQGHN,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo phương án tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng vào các ngành học trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 như sau:
1. Tuyển thẳng
1.1 Đối tượng tuyển thẳng
– Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học.
1.2 Chỉ tiêu: Không hạn chế chỉ tiêu, trừ các ngành học sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành tuyển thẳng |
Chỉ tiêu |
1 |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
10 |
2 |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
10 |
3 |
52310401 |
Tâm lí học |
10 |
1.3 Danh mục ngành học được tuyển thẳng dành cho các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
TT |
Môn đạt giải |
Tên ngành học được tuyển thẳng |
Mã ngành |
Tên ngành |
Loại ngành |
1. |
Ngữ văn |
52320101 |
Báo chí |
Ngành đúng |
52320202 |
Khoa học thư viện |
Ngành gần |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
Ngành đúng |
52220330 |
Văn học |
Ngành đúng |
52220113 |
Việt Nam học |
Ngành gần |
2. |
Lịch sử |
52220310 |
Lịch sử |
Ngành đúng |
52320303 |
Lưu trữ học |
Ngành gần |
52310302 |
Nhân học |
Ngành gần |
3. |
Địa lí |
52220213 |
Đông phương học |
Ngành gần |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngành gần |
4. |
Tiếng Anh |
52220213 |
Đông phương học |
Ngành gần |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngành gần |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
Ngành gần |
5. |
Tiếng Nga |
52220213 |
Đông phương học |
Ngành gần |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
6. |
Tiếng Trung |
52220213 |
Đông phương học |
Ngành gần |
52220104 |
Hán Nôm |
Ngành gần |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
7. |
Tiếng Pháp |
52220213 |
Đông phương học |
Ngành gần |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
52310401 |
Tâm lí học |
Ngành gần |
1.4 Danh mục ngành học được tuyển thẳng dành cho các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức:
TT |
Lĩnh vực |
Tên ngành học được tuyển thẳng |
1. |
Khoa học xã hội và hành vi |
Tất cả các ngành |
1.5 Hồ sơ tuyển thẳng và thời hạn, lệ phí nộp hồ sơ tuyển thẳng
a) Hồ sơ tuyển thẳng:
– Phiếu đăng ký tuyển thẳng (
tải mẫu phiếu tại đây);
– Bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia;
– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
– Hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
b) Thời gian nộp hồ sơ: Trước ngày 20/5/2016, thí sinh gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng về Sở Giáo dục và đào tạo.
c) Thời gian công bố trúng tuyển: Trước ngày 25/7/2016, thí sinh xem danh sách trúng tuyển diện tuyển thẳng tại website:
http://tuyensinh.ussh.edu.vn/
d) Lệ phí tuyển thẳng: 30.000 đồng /thí sinh/hồ sơ.
1.6 Lưu ý
– Thí sinh nộp hồ hồ sơ tuyển thẳng cùng lúc từ 2 ngành trở lên thì sẽ xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
– Thí sinh chỉ được đăng ký tuyển thẳng tối đa vào 02 trường.
2. Ưu tiên xét tuyển
2.1 Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, sau khi tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức, có kết quả thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
2.2 Chỉ tiêu: Không hạn chế chỉ tiêu
2.3 Thủ tục và thời hạn đăng ký
a) Thủ tục đăng ký: Thí sinh khai báo thông tin ưu tiên xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trực tuyến vào các ngành học của Trường ĐH KHXH&NV tại website:
http://vnu.edu.vn hoặc
http://tuyensinh.ussh.edu.vn.
b) Thời hạn đăng ký: Từ 8h00, ngày 13/6/2016 đến 16h30, ngày 24/6/2016
2.4 Công bố kết quả ưu tiên xét tuyển: Trước 25/7/2016, thí sinh xem kết quả xét tuyển tại website:
http://tuyensinh.ussh.edu.vn/
3. Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người
3.1 Đối tượng xét tuyển:
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
+ Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 – 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
3.2 Chỉ tiêu:
TT |
Nhóm ngành học |
Chỉ tiêu/ngành |
Tổng cộng |
1 |
Công tác xã hội, Chính trị học, Khoa học quản lý, Khoa học thư viện, Lưu trữ học, Nhân học, Tâm lí học, Thông tin học, Tôn giáo học, Triết học |
2 |
20 |
2 |
Báo chí, Đông phương học, Hán Nôm, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Quan hệ công chúng, Quản trị văn phòng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quốc tế học, Văn học, Việt Nam học, Xã hội học, Quản trị khách sạn |
1 |
13 |
Tổng chỉ tiêu xét tuyển: |
33 |
Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Nhà trường sẽ xét theo điểm trung bình chung lớp 12 của các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Toán học và lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.